11: Cao Bằng
12: Lạng Sơn
13: Hà Bắc (biển số này cũ ngày xưa, nay tách ra thành Bắc Giang 98 và Bắc Ninh 99)
14: Quảng Ninh
15: Hải Phòng (cũ, giờ dùng cho ô tô)
16: Hải Phòng (xe máy bây giờ)
17: Thái Bình
18:Nam Định
19: Phú Thọ
20: Thái Nguyên
21: Yên Bái
22: Tuyên Quang
23: Hà Giang
24: Lao Cai
25: Lai Châu
26: Sơn La
27: Điện Biên
28: Hoà Bình
29-32: Hà Nội (xe máy biển mới 5 chữ số - 29, biển cũ 3,4 chữsố có 29.30.31).
Riêng 30 dành cho xe máy phân khối lớn (>175cc, các thành viên câu lạc bộ mô tô).
Biển 32 đã có thời dùng cho xe dân thường, hiện nay tạm thời chưa dùng đến.
33: Hà Tây
34: Hải Hưng (nay tách ra thành Hải Dương 34 và Hưng Yên 89)
35: Ninh Bình
36: Thanh Hóa
37: Nghệ An
38: Hà Tĩnh
43: Đà Nẵng
44-46: không có
47: ĐắkLak
48: Đắc Nông
49: Lâm Đồng
50-59: TPHCM
60: Đồng Nai
61: Bình Dương
62: Long An
63: Tiền Giang
64: Vĩnh Long
65: Cần Thơ (Hậu Giang cũ)
66: Đồng Tháp
67: An Giang
68: Kiên Giang
69: Cà Mau
70: Tây Ninh
71: Bến Tre
72: Vũng Tàu
73: Quảng Bình 74: Quảng Trị
75: Huế
76: Quảng Ngãi
77: Bình Định
78: Phú Yên
79: Nha Trang
80: Các xe do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ - Bộ Công An quản lý. Dùng cho các cơ quan của Chính phủ.
81: Gia Lai
82: Kon Tum
83: Sóc Trăng
84: Trà Vinh
85: Ninh Thuận
86: Bình Thuận
88: Vĩnh Phúc
89: Hưng Yên
90: Hà Nam
92: Quảng Nam
93: Bình Phước
94: Bạc Liêu
95: Hậu Giang
97: Bắc Cạn
98: Bắc Giang
99: Bắc Ninh
ĐỐI VỚI TPHCM
A: Q.1 (cũ)
B: Q.3 (cũ)
C: Q.4 (cũ)
D: Q.10 (cũ)
E: Nhà Bè
T: Q1
F: Q3
Z: Chẵn là Q.4; lẻ là Q.7
H: Q5
K: Q6
L: Q8
M: Q11
N: Bình Chánh
P: Tân Bình
R: Phú Nhuận
S: Bình Thạnh
U: Q10
V: Gò Vâp'
X: ThủĐức, Q2, Q9
Y: Q12, Hóc Môn và Củ Chi Ngoài ra còn có các biển đặc biệt, cũng có ký hiệu riêng:
- NN = Nước ngoài- dành cho cá nhân và tổ chức nước ngòai
- NG = Ngoại giao - dành cho các cơ quan ngọai giao (trong nước)
- NG số đỏcó gạch ngang - dành cho các Đại sứ quán
- Ngoài ra còn có các biên Xe công (biển xanh),Biển đỏ của Quân đội cũng có ký hiệu để nhìn vào là biết ngay thuộc cơ quan nào (như TM = Tham mưu)